TT thức ăn cho bò sữa tại Việt Nam

Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 8 tháng đầu năm tăng so với cùng kỳ

Theo số liệu thống kê từ TCHQ, 8 tháng đầu năm 2011 Việt Nam đã nhập khẩu 1,5 tỷ USD thức ăn gia súc và nguyên liệu, tăng 4,34% so với cùng kỳ năm 2011, riêng trong tháng 8 đã nhập 198,7 triệu USD mặt hàng này, tăng 5,36% so với tháng liền kề trước đó.

Ấn Độ, Achentina, Hoa Kỳ, Thái Lan, Trung Quốc… là những thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam. Trong đó, Ấn Độ là thị trường kim ngạch xuất khẩu thức ăn gia súc sang Việt Nam cao nhất với 379,6 triệu USD trong 8 tháng đầu năm 2011, chiếm 24,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam, tăng 61,28% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó nhập khẩu thức ăn gia súc của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong tháng 8 tăng 24,54% so với tháng 7, tương đương với 15,7 triệu USD. 

Những chủng loại mặt hàng chính được nhập về từ thị Ấn Độ là cám gạo, khô dầu hạt cải nguyên liệu làm thức ăn gia súc, khô dầu lạc, khô dầu đậu tương… tại các cảng Hải Phòng, Cảng Vict, Cảng Cát Lái… với phương thức thanh toán chủ yếu là CFR và CNF, CF. 

Tham khảo một số chủng loại TAGS và nguyên liệu nhập khẩu từ Ấn Độ trong tháng 8/2011

 

 

Chủng loại

 

ĐVT

 

Đơn giá

 

Cảng, cửa khẩu

 


 

Cám gạo trích ly, nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc, hàng NK phù hợp QĐ 90/2006 Bộ NN&PTNT, I = 61 USD

 

tấn

179

Cảng Hải Phòng

CFR

 

INDIAN RAPESEED EXTRACTION MEAL (khô dầu hạt cải), dùng làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi, hàng bao đóng trong Cont, 50k/bao

 

tấn

212,33

ICD Ph­ớc Long Thủ Đức

CFR

 

Cám gạo chiết li-Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi-Nhập theo QD 90/2006-Bộ NN và PTNT

 

tấn

175

Cảng Chùa vẽ (Hải phòng)

CNF

 

Khô dầu hạt cải.Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc,màu mùi đặc tr­ng,không ẩm mốc,độ ẩm tối đa 10%,Aflatoxin max 50ppb

 

tấn

212

Cảng Vict

CFR

 

Khô dầu hạt cải (Nguyên liệu SX TĂGS- Hàng phù hợp quyết định 90/2006/QĐ-BNN)

 

kg

0.22

Cảng Hải Phòng

CFR

 

Khô dầu đậu tương (Nguyên liệu SX TĂGS) Hàng phù hợp quyết định 90/2006/QĐ-BNN

 

kg

0.43

Cảng Hải Phòng

CFR

 

Cám Gạo Chiết Ly - Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi

 

tấn

171

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

 

Khô hạt cải - Nguyên liệu sản xuất TĂCN - Hàng phù hợp với QĐ số 90 Bộ No&PTNT: Profat: 38.04% ; Fibre: 10.18% ; Moisture: 9.87% ; Sand / Silica: 2.39%

 

tấn

247

Cảng Hải Phòng

CNF

 

Khô dầu lạc (Hàm lượng Aflatoxin: 50ppbmax, độ ẩm: 10% max, dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi)

 

tấn

395

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CF

 

Khô dầu đậu tương (nguyên liệu sản xuất TĂGS, phù hợp theo quyết định 90/2006/BNN - độ ẩm 11,61%, Urease Activity 0.09ppb, Aflatoxin 7 PPB - Protein 47,1 %)

 

tấn

417,21

Cảng Hải Phòng

CNF

 

Tuy kim ngạch nhập khẩu trong tháng 8 cao hơn thị trường Ấn Độ, đạt 63,3 triệu USD, tăng 31,41% so với tháng 7/2011. Những tính chung 8 tháng đầu năm 2011, thì kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Achentina chỉ đạt 330,3 triệu USD, giảm 14,4% so với cùng kỳ năm 2010 và đứng thứ hai sau thị trường Ấn Độ.

 

Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu trong tháng 8 giảm về kim ngạch so với tháng liền kề trước tại một số thị trường như Thái Lan giảm 38,23% với 5,7 triệu USD; Trung Quốc giảm 11,57% đạt 5,78 triệu USD; Đài Loan giảm 19,59% với 2,5 triệu USD; Tiểu Vương quốc A rập thống nhất giảm 39,9% đạt 1,2 triệu USD…

 

Đáng chú ý, thị trường Đức tuy kim ngạch nhập khẩu chỉ đạt 2,3 triệu USD trong 8 tháng đầu năm, nhưng lại có sự tăng trưởng vượt bậc , tăng 187,7% so với cùng kỳ năm trước.

 

 

Thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 8, 8 tháng năm 2011

 

 

ĐVT: USD

 

 


 

 

KNNK T8/2011

 

 

KNNK 8T/2011

 

 

KNNK 8T/2010

 

 

% tăng giảm KN so T7/2011

 

% tăng giảm KN so cùng kỳ

 

Tổng KN

 

198.731.468

 

1.560.689.225

 

1.495.810.081

 

5,36

 

4,34

Ấn độ

15.724.465

379.666.255

235.401.610

24,54

61,28

Achentina

63.364.860

330.337.789

385.926.016

31,41

-14,40

Hoa Kỳ

20.365.515

159.575.752

298.775.618

12,84

-46,59

Thái Lan

5.727.596

73.810.399

56.395.614

-38,23

30,88

Trung Quốc

5.786.773

65.346.882

64.289.081

-11,57

1,65

Indonesia

7.202.094

40.482.842

27.881.831

98,95

45,19

Italia

14.703.977

34.420.822

24.002.478

47,18

43,41

Đài Loan

2.554.344

27.497.480

26.989.254

-19,59

1,88

Tiểu Vương quốc Ạâp Thống nhất

1.221.059

17.874.435

27.904.650

-39,90

-35,94

Malaixia

3.301.245

16.115.013

9.823.756

124,00

64,04

Xingapo

2.632.112

15.905.002

9.014.788

12,97

76,43

Canada

811.932

15.456.925

13.511.757

185,97

14,40

Philipin

1.835.910

13.846.782

11.949.853

248,29

15,87

Oxtrâylia

1.204.558

13.442.065

9.779.213

-70,48

37,46

Hàn Quốc

909.167

13.289.307

12.595.713

-19,47

5,51

Pháp

1.859.759

11.772.401

10.526.061

38,72

11,84

HàLan

999.299

6.832.609

4.077.458

-23,87

67,57

Bỉ

828.854

4.042.951

4.022.786

35,51

0,50

Tây Ban Nha

256.851

3.513.335

3.385.637

20,81

3,77

Chilê

1.524.681

3.110.486

17.079.220

292,08

-81,79

Áo

201.330

2.653.513

2.213.299

-64,48

19,89

Đức

65.729

2.397.200

833.217

-81,53

187,70

Anh

1.025.173

2.270.954

2.338.317

1.035,85

-2,88

Nhật Bản

69.920

1.180.667

3.693.595

-73,44

-68,03

 

Theo Vinanet

 

Nguồn: agro.gov.vn
Ý kiến của bạn
Tên của bạn * :
E-mail * :
Tiêu đề * :
Nội dung * (Bạn vui lòng gõ tiếng việt có dấu):
 
Mã bảo mật * :   
   
Bài viết khác

Bảng giá

Dairy
Price
2011
Price
2011
Price
2010
Price
2010
Price
2010
Grains, Livestock & Hay
Price
2012
Price
2011
Price
2011
Price
2010